Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp siêu nhò, doanh nghiệp nhò và Doanh nghiệp vừa được xác định theo thông tin VTAX tóm tắt dưới đây. Tuy nhiên trong phạm vi xác định quy mô doanh nghiệp để đáp ứng nghị dịnh 41/2020/NĐ-CP, chúng ta chỉ cần xác định doanh nghiệp đáp ứng quy mô Doanh nghiệp nhỏ là được (Theo hình kèm theo bài viết)

- Doanh nghiệp siêu nhỏ
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <= 10 người
+ Và:
– Hoặc tổng doanh thu của năm <= 3 tỷ đồng
– Hoặc tổng nguồn vốn <= 3 tỷ đồng.
- Lĩnh vực thương mại, dịch vụ
+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <= 10 người
+ Và:
– Hoặc tổng doanh thu của năm <= 10 tỷ đồng
– Hoặc tổng nguồn vốn <= 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <= 100 người
+ Và:
– Hoặc tổng doanh thu của năm <= 50 tỷ đồng
– Hoặc tổng nguồn vốn <= 20 tỷ đồng.
- Lĩnh vực thương mại, dịch vụ
+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <= 50 người
+ Và:
– Hoặc tổng doanh thu của năm <= 100 tỷ đồng
– Hoặc tổng nguồn vốn <= 50 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp vừa
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <= 200 người
+ Và:
– Hoặc tổng doanh thu của năm <= 200 tỷ đồng
– Hoặc tổng nguồn vốn <= 100 tỷ đồng.
- Lĩnh vực thương mại, dịch vụ
+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm <= 100 người
+ Và:
– Hoặc tổng doanh thu của năm <= 300 tỷ đồng
– Hoặc tổng nguồn vốn <= 100 tỷ đồng.
- Lưu ý:
4.1 Xác định số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong năm và được xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
4.2 Tổng doanh thu
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn.
4.3 Tổng nguồn vốn
Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.

Đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất do ảnh hưởng dịch Covid-19, mời xem tại đây
Thời hạn nộp thuế được gia hạn như thế nào?, mời xem tại đây
Cách xác định doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được gia hạn nộp thuế, mời xem tại đây
Tổng hợp các ngành nghề được gia hạn nộp thuế, mời xem tại đây
Hồ sơ, thủ tục DN cần thực hiện để được gia hạn nộp thuế, mời xem tại đây
Toàn văn Nghị định 41/2020/NĐ_CP, mời xem tại đây
Quý doanh nghiệp có nhu cầu cần tư vấn, hỗ trợ về thủ tục thực hiện để xin gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất, miễn tiền chậm nộp theo quy định, vui lòng liên hệ Hotline 19006910 – Ext 101 hoặc để lại thông tin qua email support@vtaxcorp.com để chuyên viên VTAX hỗ trợ
